Tác dụng bảo vệ của các phân đoạn khả dụng sinh học từ múi quả có múi chống lại stress oxy hóa do H₂O₂ gây ra trên tế bào Caco-2

( 0 đánh giá )
Miễn phí

Nguyên liệu: múi quýt Clementine giàu β-cryptoxanthin và cam Navel, Cara Cara giàu lycopene; mẫu M12 bảo quản 5 tuần ở 12 °C.  

Tiêu hóa in vitro: mô phỏng dạ dày (pH 2, pepsin) 2 h, ruột non (pH 6,5, pancreatin + muối mật) 2 h; ly tâm, lấy dịch nổi (BF).  

Thành phần BF (pha loãng 1:6 trong DMEM): M12 và CC có tổng hợp chất hoạt tính cao hơn đối chứng (M, N) nhưng không khác biệt về TAC (ABTS, FRAP, DPPH).  

Thử nghiệm trên tế bào Caco-2 biệt hóa (TEER > 400 Ω·cm²): tiền ủ 24 h với BF, sau đó gây stress H₂O₂ 5 mM/2 h.  

Chỉ tiêu: khả năng sống (MTT), peroxy hóa lipid (MDA), ROS (DHR), thế màng ti thể (ΔΨm), chu kỳ tế bào (PI).  

Kết quả:  

• MTT: stress giảm sống ~33% so chứng; BF bảo vệ, đạt mức chứng ở cả 4 mẫu.  

• MDA: stress tăng ~3 lần; BF đưa về gần chứng, N và CC hoàn toàn khôi phục.  

• ROS: stress tăng ~10 lần; BF M, M12, CC giảm rõ nhưng chưa về mức chứng; N không giảm.  

• ΔΨm: stress giảm ~15 lần; BF giảm mất mát ΔΨm, CC tốt nhất, M12 kém hơn, chưa đạt chứng.  

• Chu kỳ tế bào: stress giảm pha G1 ~12,8%, tăng sub-G1 ~8,5%; BF khôi phục gần phân bố chứng.  

Bàn luận: hàm lượng hợp chất không quyết định tuyệt đối hiệu quả bảo vệ; bảo vệ qua ngăn ngừa peroxy hóa lipid, duy trì màng ti thể, điều hòa chu kỳ tế bào. BF không độc tế bào ở nồng độ thử nghiệm.  

Kết luận: BF múi có múi ở nồng độ sinh lý lòng ruột bảo vệ tế bào Caco-2 chống stress H₂O₂, cơ chế chủ yếu qua bảo vệ lipid màng, không phụ thuộc hoàn toàn vào tổng hàm lượng hợp chất chống oxy hóa.