Sản xuất và đặc tính của biodiesel từ vi tảo Spirulina, Chlorella và tảo nước ao

( 0 đánh giá )
Miễn phí

Theo dõi tăng trưởng bằng đo hàm lượng chlorophyll a và trọng lượng khô tế bào trong môi trường BG11 và nước máy.

  • Chlorella có tốc độ tăng trưởng cao nhất, nhưng tảo nước ao có tiềm năng kinh tế cao hơn do chi phí thấp.
  • - So sánh hai quy trình sản xuất biodiesel: chiết xuất dầu rồi transester hóa (hai giai đoạn) và chiết xuất + transester hóa đồng thời (một giai đoạn).
  • - Quy trình một giai đoạn với hexane cho hiệu suất biodiesel cao nhất (Spirulina: 79.5%, tảo nước ao: 74.6%).
  • - Phân tích đặc tính hóa học bằng CHNS, FTIR, NMR, GC:
  •   - Biodiesel chứa chủ yếu các methyl ester của palmitic, oleic, linoleic, linolenic acid.
  •   - Tảo nước ao giàu oleic và palmitoleic; Spirulina giàu linoleic và linolenic.
  • - So sánh với biodiesel từ karanja, tallow, palm cho thấy thành phần tương đương.
  • - Đặc tính nhiên liệu:
  •   - Mật độ: 860–872 kg/m³; độ nhớt: 5.66–5.92 mm²/s; giá trị nhiệt: ~41 MJ/kg.
  •   - Điểm chớp cháy: 130 °C; điểm đông đặc: -16 đến -18 °C; ăn mòn đồng: cấp 1.
  •   - Hầu hết đạt tiêu chuẩn ASTM D6751 và EN 14214.