Immobilization of Trace Heavy Metals in the Electrokinetics-Processed Municipal Solid Waste Incineration Fly Ashes and Its Characterizations and Mechanisms

( 0 đánh giá )
Miễn phí

Tro bay MSWI được xử lý điện động học với HNO₃ 0.05 M, điện áp 1.5 V/cm trong 3–21 ngày → tạo mẫu R-MSWI.

  • Mẫu R-MSWI có hàm lượng CaO tăng (60.27%), Cl giảm mạnh (5.63%) so với MSWI ban đầu.
  • - Tối ưu hóa điều kiện hóa rắn: tỷ lệ chất hoạt hóa/ tro bay = 30% g/g, nhiệt độ = 65 °C → đạt cường độ nén 1.26 MPa với MSWI và 2.58 MPa với R-MSWI.
  • - Nồng độ kim loại rò rỉ từ R-MSWI giảm rõ rệt so với MSWI:
  •   - Zn: 23.10 → 9.74 mg/L (↓57.84%)
  •   - Pb: 1.06 → 0.21 mg/L (↓80.19%)
  •   - Cu: 0.85 → 0.75 mg/L (↓17.58%)
  • - Mối tương quan nghịch giữa cường độ nén và nồng độ rò rỉ được xác lập bằng mô hình phi tuyến ExpDec1.
  • - Phân tích XRD: sản phẩm chứa C-S-H, C-A-S-H, calcite, lime; R-MSWI có thêm khoáng chứa kim loại như Glaucocerinite, Wickenburgite.
  • - Phân tích FTIR: xuất hiện các dải hấp thụ đặc trưng của geopolymer, C-S-H, C-A-S-H; xác nhận quá trình polycondensation silica–alumina.
  • - SEM: R-MSWI có cấu trúc vi mô chặt hơn, ít lỗ rỗng và nứt hơn MSWI.
  • - DSC-TG: R-MSWI có mất khối lượng lớn hơn do phân hủy nước kết tinh và khoáng hydrat; xuất hiện đỉnh nhiệt rõ ở 800–1100 °C.
  • - Cơ chế cố định kim loại gồm: bao bọc vật lý, thay thế ion trong mạng tinh thể, kết tủa hóa học, hấp phụ hóa học.
  • - Phản ứng chính: tạo C-S-H, CAH, ettringite, geopolymer từ Ca²⁺, SiO₃²⁻, Al³⁺, SO₄²⁻ trong môi trường kiềm.