Vắc-xin zona tái tổ hợp có bổ trợ (RZV) dùng đồng thời với vắc-xin bạch hầu – uốn ván – ho gà giảm liều (Tdap) ở người ≥50 tuổi: thử nghiệm ngẫu nhiên

( 0 đánh giá )
Miễn phí

Bối cảnh:

  + Zona do tái hoạt động VZV, nguy cơ tăng theo tuổi.

  + RZV (Shingrix®) hiệu quả cao ở người ≥50 tuổi.

  + Tdap giúp phòng bạch hầu, uốn ván, ho gà ở người lớn.

  + Đồng tiêm giúp tăng tiện lợi, cải thiện bao phủ.

 

  • Phương pháp:
  •   + Ngẫu nhiên 1:1: 
  •     * Nhóm đồng tiêm (Co-Ad): RZV liều 1 + Tdap ngày 0, RZV liều 2 tháng 2.
  •     * Nhóm chứng: Tdap ngày 0, RZV liều 1 tháng 2, RZV liều 2 tháng 4.
  •   + Đo kháng thể anti-gE (RZV) và anti-D, anti-T, anti-PT, anti-FHA, anti-PRN (Tdap) bằng ELISA.
  •   + Tiêu chí không kém hơn: UL 95% CI của tỷ số GMC (Chứng/Đồng tiêm) <1,5 hoặc chênh lệch tỷ lệ ≥1,0 IU/mL <10%.
  • Kết quả chính:
  •   + VRR anti-gE sau RZV liều 2: 97,8% (Co-Ad) vs 97,9% (Chứng).
  •   + GMC anti-gE: tỷ số Chứng/Co-Ad = 1,11 (đạt không kém hơn).
  •   + Tdap: đạt không kém hơn với anti-FHA, anti-PT, anti-D, anti-T; không đạt với anti-PRN (tỷ số GMC = 1,27; UL 95% CI >1,5).
  •   + Tỷ lệ ≥1,0 IU/mL: anti-D ~74–75%, anti-T ~96–97% ở cả hai nhóm.
  •   + Phản ứng tại chỗ thường gặp: đau (RZV ~83–85%, Tdap ~38–45%); toàn thân: đau cơ, mệt mỏi.
  •   + Tác dụng phụ nghiêm trọng hiếm, không liên quan vắc-xin; không ghi nhận bệnh tự miễn tiềm tàng.
  • Diễn giải:
  •   + Đồng tiêm RZV và Tdap không ảnh hưởng đáng kể đến đáp ứng miễn dịch RZV và hầu hết kháng nguyên Tdap.
  •   + Không có vấn đề an toàn mới.
  •   + Có thể áp dụng đồng tiêm để tăng tuân thủ tiêm chủng ở người ≥50 tuổi.
  • Khuyến nghị:
  •   + Có thể tiêm đồng thời RZV và Tdap trong cùng buổi cho người ≥50 tuổi.
  •   + Cần nghiên cứu thêm về ý nghĩa lâm sàng của đáp ứng anti-PRN thấp hơn.