Tỷ lệ hiện mắc và các yếu tố liên quan đến đái tháo đường típ 2 và hội chứng chuyển hóa ở cộng đồng người bản địa nông thôn tại Baja California, Mexico

( 0 đánh giá )
Miễn phí

Bối cảnh:

  + T2DM và MetS là vấn đề y tế công cộng toàn cầu, tăng nhanh ở Mỹ Latinh.

  + Mexico: tỷ lệ T2DM cao, MetS ~50% (ENSANUT 2006).

  + Ít nghiên cứu ở nhóm dân tộc bản địa, đặc biệt vùng nông thôn phía Bắc.

 

  • Phương pháp:
  •   + Chọn mẫu ngẫu nhiên 340 hộ từ 779 hộ, 1 người ≥18 tuổi/hộ.
  •   + Khảo sát nhân khẩu, lối sống, đo nhân trắc, huyết áp, xét nghiệm HbA1c, lipid máu.
  •   + Định nghĩa T2DM: HbA1c ≥6,5% (ADA).
  •   + Định nghĩa MetS: tiêu chuẩn IDF (béo bụng + ≥2 tiêu chí: TG cao, HDL thấp, HA cao, đường huyết cao/đã chẩn đoán ĐTĐ).
  •   + Phân tích hồi quy logistic đa biến.
  • Kết quả chính:
  •   + Tuổi TB: 35,8 ± 13,0; nữ: 75%; 60,7% tự nhận là người bản địa.
  •   + T2DM: 21,8% (nam 18,6%, nữ 22,9%).
  •   + MetS: 53,1% (nam 40,0%, nữ 57,6%).
  •   + Vòng eo lớn: 80,7% (nữ >90%).
  •   + Tăng huyết áp: 8%; HA bình thường-cao: 28,7%.
  •   + Rối loạn lipid: TG cao 52,4%, HDL thấp 68%.
  •   + Yếu tố liên quan T2DM: tuổi cao, học vấn < tiểu học (AOR=0,39 nếu ≥tiểu học).
  •   + Yếu tố liên quan MetS: nữ (AOR=2,27), học vấn thấp (AOR=0,62 nếu ≥tiểu học).
  • Diễn giải:
  •   + Tỷ lệ T2DM và MetS cao hơn mức trung bình quốc gia và nhiều nhóm bản địa khác.
  •   + Nữ giới và người học vấn thấp dễ mắc hơn → giáo dục là yếu tố bảo vệ.
  •   + Béo bụng, tăng huyết áp, rối loạn lipid phổ biến → nguy cơ tim mạch cao.
  •   + So với nghiên cứu 2008 cùng cộng đồng: T2DM giảm nhẹ, MetS tăng.
  • Khuyến nghị:
  •   + Can thiệp cộng đồng toàn diện, chú trọng phụ nữ và nhóm học vấn thấp.
  •   + Giáo dục sức khỏe, phòng chống béo bụng, tăng huyết áp, rối loạn lipid.
  •   + Tăng cường tầm soát và quản lý T2DM, MetS ở vùng nông thôn bản địa.