Nấm men bất hoạt nhiệt tăng cường tính kháng bệnh thối xanh trên lê sau thu hoạch và cơ chế tác động tiềm năng

( 0 đánh giá )
Miễn phí

Nguyên liệu: Lê Pyrus pyrifolia cv. Shuijing chín thương mại, đồng đều, không nhiễm bệnh; khử trùng NaOCl 2%, rửa, để khô.  

Nấm men: R. paludigenum (IMI 394084) phân lập từ biển Hoa Đông, và S. cerevisiae (đối chứng), nuôi trên NYDA; dịch nuôi lắc 28 °C, 24 h; ly tâm, rửa, điều chỉnh mật độ; hấp tiệt trùng 121 °C, 20 phút.  

Nấm bệnh: P. expansum phân lập từ lê bệnh, nuôi PDA 25 °C, 7 ngày; chuẩn bị huyền phù bào tử.  

Thí nghiệm:  

  • Xác định nồng độ nấm men bất hoạt: gây vết thương (3×5 mm), nhỏ 30 µL huyền phù (10⁴–10⁸ tế bào/mL), sau 24 h nhỏ 30 µL P. expansum (10⁴ bào tử/mL), bảo quản 25 °C, RH 90–95%, theo dõi 4 ngày.  
  • - Khoảng cách xử lý–lây nhiễm: 0–36 h, đánh giá bệnh.  
  • - Ảnh hưởng mật độ bào tử nấm bệnh: 10², 10⁴, 10⁶ bào tử/mL, xử lý trước 24 h.  
  • - Nảy mầm/sống sót bào tử in vitro: PDB hoặc PDA bổ sung nấm men bất hoạt (10⁵–10⁸ tế bào/mL).  
  • - Nảy mầm bào tử in vivo: xử lý 2 hoặc 24 h trước lây nhiễm, thu bào tử sau 12 h, đếm tỷ lệ nảy mầm.  
  • - Hoạt tính enzyme: thu mô quanh vết thương sau 0, 12, 24, 36, 48 h; chiết, định lượng SOD, CAT, POD, PAL; hàm lượng protein hòa tan; MDA.  
  • - Biểu hiện gen: tách RNA (CTAB), tổng hợp cDNA, qPCR gen PR1-like, endoGLU9, endoCHI-like, PR4, chuẩn hóa actin.  
  • Kết quả:  
  • - Hiệu quả cao nhất ở 10⁷ tế bào/mL, giảm tỷ lệ bệnh >66%, đường kính vết bệnh giảm rõ rệt.  
  • - Không ức chế trực tiếp nảy mầm/sống sót bào tử in vitro; in vivo giảm mạnh nảy mầm sau 24 h xử lý.  
  • - SOD, POD, PAL tăng 1,5–2,5 lần so đối chứng ở 24 h; CAT tăng 2,6 lần ở 12 h; MDA thấp hơn đối chứng.  
  • - Các gen PR1-like, endoGLU9, endoCHI-like, PR4 biểu hiện cao hơn rõ ở xử lý + lây nhiễm so với chỉ lây nhiễm, đặc biệt tại 12 h.  
  • Kết luận: Nấm men R. paludigenum bất hoạt kích hoạt phản ứng kháng cảm ứng ở lê, tăng hoạt tính enzyme phòng vệ, giảm stress oxy hóa, điều hòa gen PR, qua đó hạn chế thối xanh do P. expansum trong bảo quản.