Composition, production rate and characterization of Greek dental solid waste

( 0 đánh giá )
Miễn phí

Thu thập 141 kg DSW từ 20 phòng khám nha khoa (2542 bệnh nhân) trong 20 ngày làm việc; phân loại thành 19 nhóm, chia thành 4 loại chính theo quy định Hy Lạp: lây nhiễm (88.5%), độc hại (3.5%), hỗn hợp (0.03%) và loại sinh hoạt (8%).

   - Tỷ lệ phát sinh trung bình:

     - Tổng DSW: 381 ± 15 g/phòng khám/ngày; 53.3 ± 1.4 g/bệnh nhân/ngày

     - Lây nhiễm: 337 ± 14 g/phòng khám/ngày; 46.6 ± 1.2 g/bệnh nhân/ngày

     - Độc hại: 13.4 ± 0.7 g/phòng khám/ngày; 2.1 ± 0.1 g/bệnh nhân/ngày

     - Sinh hoạt: 30.4 ± 2.5 g/phòng khám/ngày; 4.6 ± 0.4 g/bệnh nhân/ngày

   - Thành phần phổ biến nhất: giấy (36.4%), găng tay (30.6%), nhựa (12.6%)

   - So sánh với năm 2002 cho thấy lượng chất thải hỗn hợp giảm mạnh (từ 3.5% xuống 0.03%) do giảm sử dụng amalgam chứa thủy ngân, thay bằng composite resin.

   - Đặc tính vật lý:

     - Độ ẩm: 7.05% (DSW tổng), thấp hơn chất thải bệnh viện

     - Chất dễ bay hơi: 89.5% (DSW tổng), tương đương chất thải bệnh viện

     - Tỷ trọng khối: 43.3 kg/m³ (DSW tổng), thấp hơn chất thải bệnh viện

   - Nhiệt trị:

     - HHV trung bình: 25.7 MJ/kg (DSW tổng), cao do thành phần nhựa, giấy, găng tay

     - LHV thấp hơn HHV <1.8% do độ ẩm thấp

     - So sánh với mô hình dự đoán HHV cho thấy sai số <9% với mô hình I và <7% với mô hình II

   - Mối tương quan tuyến tính giữa số bệnh nhân và lượng chất thải có R² > 0.64, cho phép dự báo lượng DSW theo số bệnh nhân.

   - Khuyến nghị: cần quản lý riêng chất thải nha khoa do tỷ lệ lây nhiễm cao, đặc biệt là vật sắc nhọn và amalgam; dữ liệu đặc tính vật lý hỗ trợ thiết kế hệ thống xử lý nhiệt.